Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, giai đoạn 2021-2023
I. Khu Công nghiệp công nghệ cao 1
1. LÔ CN1-11B-2
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN1-11B-2 Diện tích: 1,9 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoach: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 5* - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 5* + Cấp điện: tại RMU trên đường 5* + Cấp nước: tại họng nước trên đường 5* + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường 5* + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường 5* - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
2. LÔ CN1 - 08B - 4
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN1-08B - 4 Diện tích: 1,01 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoach: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 5*, 9 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 5*, 9 + Cấp điện: tại RMU trên đường 5*, 9 + Cấp nước: tại họng nước trên đường 5*, 9 + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường 5*, 9 + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường 5*, 9 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
3. LÔ CN1 - 08B - 2
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN1-08B-2 Diện tích: 1,22 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 5* - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 5* + Cấp điện: tại RMU trên đường 5* + Cấp nước: tại họng nước trên đường 5* + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường 5* + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường 5* - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
4. LÔ CN1-11A-2
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN1-11A-2 Diện tích: 1,07 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: D - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường D + Cấp điện: tại RMU trên đường D + Cấp nước: tại họng nước trên đường D + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường D + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường D - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
5. LÔ CN1-07-2 và CN1-07-3
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: CN1-07-2 và CN1-07-3 Diện tích: 0.576 ha (0,288 ha và 0,288 ha) 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 8* - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 8* + Cấp điện: tại RMU trên đường 8* + Cấp nước: tại họng nước trên đường 8* + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường 8* + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường 8* - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
6. LÔ CN1-03A-4
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: CN1-03A-4 Diện tích: 1,01 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/202/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 8 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 8 + Cấp điện: tại RMU trên đường 8 + Cấp nước: tại họng nước trên đường 8 + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường 8 + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường 8 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
7. LÔ CN1-07-1
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, diện tích và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN1-07-1 Diện tích: 0,44 ha 2. Mục đích sử dụng đất: |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của nhà đầu tư. |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 87/QĐ-CNCHL, Quyết định số 170/QĐ-CNCHL Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 8*, 12 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 8*, 12 + Cấp điện: tại RMU trên đường 8*, 12 + Cấp nước: tại họng nước trên đường 8*, 12 + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường 8*, 12 + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường 8*, 12 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 hoặc giảm 50% số thuế phải nộp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 10 theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
II. Khu Công nghiệp công nghệ cao 2
1. LÔ CN2-8-5
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN2-8-5 Diện tích: 1,50 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 47/QĐ-CNCHL, Quyết định số 175/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: C3, F8 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường C3, F8 + Cấp điện: tại RMU trên đường C3, F8 + Cấp nước: tại họng nước trên đường C3, F8 + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường C3, F8 + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường C3, F8 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
2. LÔ CN2-2
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CN2-2 Diện tích: 4,04 ha (2,04 ha, 2,00 ha) 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho dự án sản xuất CNC. |
Tiêu chí |
- Dự án đầu tư vào các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. - Đáp ứng tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được quy định tại Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 47/QĐ-CNCHL, Quyết định số 175/QĐ-CNCHL. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: Khu sản xuất công nghệ cao + Mật độ xây dựng: 40-60% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-3 lần + Tầng cao: 1-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: B2, F4 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với đường B2: 10m với công trình chính 1-5 tầng, 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với đường F4: 10m + Khoảng lùi đối với các lô đất tiếp giáp: 4m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe: Thiết kế bên trong chỉ giới khu đất, khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. + Hàng rào: Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng hàng rào kiên cố tuân thủ theo quy định của Ban quản lý). - Hiện trạng giải phóng mặt bằng khu đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường B2, F4 + Cấp điện: tại RMU trên đường B2, F4 + Cấp nước: tại họng nước trên đường B2, F4 + Thoát nước thải: tại ga thu trên đường B2, F4 + Viễn thông: với tuyến cáp trên đường B2, F4 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 400kVA/ha + Cấp nước: 45 m3/ha + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
II. Khu Hỗn hợp
1. Thuộc lô HH6- Phía Nam Đại lộ Thăng Long
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: lô HH6 - Khu Hỗn hợp - Diện tích khu đất: 2,17 ha. 2. Mục đích sử dụng đất: khu dịch vụ đa chức năng, cung cấp đầy đủ hạ tầng xã hội như Nhà ở chất lượng cao, các dich vụ dân sinh, kinh doanh thương mại, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, y tế, mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, ... |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021 ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các công trình có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 899/QĐ-CNCHL ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao Hòa Lạc đến năm 2030. Cụ thể: + Chức năng lô đất: khu dịch vụ đa chức năng, cung cấp đầy đủ hạ tầng xã hội + Mật độ xây dựng: tối đa < 45% + Mật độ cây xanh: ≥ 20% + Hệ số sử dụng đất: tối đa 12,5 lần + Tầng cao công trình chính: không vượt quá chiều cao tĩnh không quy định tại vị trí khu đất + Lộ giới tuyến đường liên quan: đường D1, D2, E2 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với đường D1, D2, E2: 10m đối với công trình chính ≤ 5 tầng và 20m với công trình cao hơn. + Khoảng lùi đối với phía tiếp giáp dự án khác ≥4m. - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: chưa GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường D1, D2, E2. + Cấp điện: RMU trên với đường D1, D2, E2, B1 + Cấp nước: họng chờ trên với D1, D2, E2, B1 + Thoát nước thải: ga thu trên với D1, D2, E2, B1 + Viễn thông: cáp trên với D1, D2, E2, B1 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 140kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Quy mô đầu tư |
- Quy mô dân số: khoảng 420 người |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật và Nhà đầu tư quan tâm nộp Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho Dự án mới đầu tư tại Khu Công nghệ cao theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 15 và Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Ưu đãi về thuế nhập khẩu theo quy định hiện hành áp dụng đối với từng loại hình Dự án cụ thể. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: khoảng 7.500 đồng/m2/năm x hệ số k = 1,6 theo Quyết định số 86/QĐ-CNCHL ngày 27/6/2023 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành mức thu tiền sử dụng hạ tầng năm 2023 đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Hỗn hợp có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Tạm tính theo hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc năm 2022 được ban hành tạiQuyết định số 25/QĐ-CNCHL ngày 02/3/2022 của Ban Quản lý (do tại thời điểm hiện nay hệ số điều chỉnh giá đất và tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất hàng năm của năm 2023 chưa được ban hành). 3. Hình thức thuê đất: thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính: - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm của Nhà đầu tư: Nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính có kinh nghiệm trong việc thực hiện các Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở. 3. Yêu cầu khác: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án |
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Danh mục này được đăng tải trên Website của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (www.hhtp.gov.vn). |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
2. Thuộc lô VP15- Khu Dịch vụ tổng hợp 1
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: thuộc lô VP15- Khu Dịch vụ tổng hợp 1 - Diện tích khu đất: 2,10 ha. 2. Mục đích sử dụng đất: Đất xây dựng văn phòng, căn hộ cho thuê. |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021 ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các công trình có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 203/QĐ-CNCHL ngày 30/12/2011 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Dịch vụ tổng hợp 1 - Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: + Chức năng lô đất: Đất xây dựng văn phòng, căn hộ cho thuê + Mật độ xây dựng: 35% - 55% + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 6 - 9,5 lần + Tầng cao công trình chính: không vượt quá chiều cao tĩnh không quy định tại vị trí khu đất (khoảng 76m) + Lộ giới tuyến đường liên quan: đường A, 5 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với đường A, 5 : 10m đối với công trình chính ≤5 tầng và 20m với công trình cao hơn. + Các phía tiếp giáp dự án khác ≥4m. - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đang thực hiện GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường A, 5 + Cấp điện: RMU trên với đường A, 5 + Cấp nước: họng chờ trên với đường A, 5 + Thoát nước thải: ga thu trên với đường A, 5 + Viễn thông: cáp trên với đường A, 5 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 140kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Quy mô đầu tư |
- Quy mô dân số: khoảng 420 người |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật và Nhà đầu tư quan tâm nộp Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho Dự án mới đầu tư tại Khu Công nghệ cao theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 15 và Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Ưu đãi về thuế nhập khẩu theo quy định hiện hành áp dụng đối với từng loại hình Dự án cụ thể. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: khoảng 7.500 đồng/m2/năm x hệ số k = 1,6 theo Quyết định số 86/QĐ-CNCHL ngày 27/6/2023 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành mức thu tiền sử dụng hạ tầng năm 2023 đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Hỗn hợp có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Tạm tính theo hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc năm 2022 được ban hành tạiQuyết định số 25/QĐ-CNCHL ngày 02/3/2022 của Ban Quản lý (do tại thời điểm hiện nay hệ số điều chỉnh giá đất và tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất hàng năm của năm 2023 chưa được ban hành). 3. Hình thức thuê đất: thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Vốn chủ sở hữu: + Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. + Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm của Nhà đầu tư - Nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính có kinh nghiệm trong việc thực hiện các Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở. - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án |
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Danh mục này được đăng tải trên Website của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (www.hhtp.gov.vn). |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
III. Khu Nghiên cứu và Triển khai (R&D)
1. LÔ RD5-02,03
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD5-02,03 Diện tích: 1,66 ha (0,81ha; 0,85 ha) 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển. |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của nhà đầu tư. |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-2,1 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: A, 6 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với A, 6: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 6 và đường A + Cấp điện: RMU trên đường 6 và đường A + Cấp nước: họng chờ trên đường 6 và đường A + Thoát nước thải: ga thu trên đường 6 và đường A + Viễn thông: cáp trên đường 6 và đường A - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
2. LÔ RD6-3
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD6-3 Diện tích: 0,9 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-2,1 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: A, 7 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với A, 7: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 7 và đường A + Cấp điện: RMU trên đường 7 và đường A + Cấp nước: họng chờ trên đường 7 và đường A + Thoát nước thải: ga thu trên đường 7 và đường A + Viễn thông: cáp trên đường 7 và đường A - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
3. LÔ RD6- 04, 05, 06, 07 và CX
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD6- 04, 05, 06, 07 và CX - Diện tích: 3,9ha (1,01ha, 1,24ha, 0,74ha, 0,81ha và 0,08ha). 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ số quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-2,1 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: A, 7 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với A, 7: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 7 và đường A + Cấp điện: RMU trên đường 7 và đường A + Cấp nước: họng chờ trên đường 7 và đường A + Thoát nước thải: ga thu trên đường 7 và đường A + Viễn thông: cáp trên đường 7 và đường A - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
4. LÔ RD7- 10
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD7-10 Diện tích: 1,0 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ số quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-1,7 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 8 - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với 8: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 8 + Cấp điện: RMU trên đường 8 + Cấp nước: họng chờ trên đường 8 + Thoát nước thải: ga thu trên đường 8 + Viễn thông: cáp trên đường 8 - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
5. LÔ RD7-2
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD7-2 Diện tích: 0,75 ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-1,7 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: C* - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với 8: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường C* + Cấp điện: RMU trên đường C* + Cấp nước: họng chờ trên đường C* + Thoát nước thải: ga thu trên đường C* + Viễn thông: cáp trên đường C* - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
6. LÔ RD2- 11
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD2-11 Diện tích: 1,21ha 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-2,1 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: C*, nội khu - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với C*: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai, nội khu: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: lô RD2-09, 11 đã GPMB, lô RD2-10 còn khoảng 1000 m2 chưa GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường C*, nội khu + Cấp điện: RMU trên đường C* + Cấp nước: họng chờ trên đường C* + Thoát nước thải: ga thu trên đường C* + Viễn thông: cáp trên đường C* - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
7. LÔ RD1-19 và RD1-21
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD1-19 và RD1-21 Diện tích: 3,81 ha (1,69ha, 2,12ha.) 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-2,1 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: 4, E - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với 4, E: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: còn 1 phần diện tích chưa GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường 4, E + Cấp điện: RMU trên đường 4, E + Cấp nước: họng chờ trên đường 4, E + Thoát nước thải: ga thu trên đường 4, E + Viễn thông: cáp trên đường 4, E - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
8. LÔ RD4-01,02,03,04,05,06,07,08 và GT, CX
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô RD4-01,02,03,04,05,06,07,08 và GT, CX Diện tích: 12.92ha (1,91ha, 1,76ha, 1,10ha, 0,93ha, 1,26ha, 1,03ha, 2,43ha, 1,54ha và 0,69ha, 0,27ha). 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 223/QĐ-CNCHL ngày 13/12/2017 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Nghiên cứu và Triển khai và Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-35 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 1-2,1 lần + Tầng cao công trình chính: 3-7 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: C*, nội khu - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với C*: 7m đối với công trình chính đến 3 tầng và 14m với công trình cao hơn. Các phía tiếp giáp dự án ≥4m. + Phía tiếp giáp suối Dứa Gai, nội khu: ≥7m - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường C*, nội khu + Cấp điện: RMU trên đường C*, nội khu + Cấp nước: họng chờ trên đường C*, nội khu + Thoát nước thải: ga thu trên đường C*, nội khu + Viễn thông: cáp trên đường C*, nội khu - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 72kvA/ha + Cấp nước: 180l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: trong trường hợp Khu Nghiên cứu và Triển khai có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
IV. Khu Phần mềm
1. LÔ CQ06-4, CQ06-5
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CQ06-4, CQ06-5 Diện tích: 1,0 ha (0,38 ha, 0,62 ha) 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phần mềm. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và sản xuất phần mềm có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 117/QĐ-CNCHL ngày 17/6/2015 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Phần mềm, Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + Chức năng lô đất: + Mật độ xây dựng: 30-40, 30-45 + Mật độ cây xanh: ≥20% + Hệ số sử dụng đất: 2,7 và 2,6 lần + Tầng cao công trình chính: 1-8 tầng, 1-6 tầng + Lộ giới tuyến đường liên quan: đường nội khu - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với đường nội khu: 10m đối với công trình chính. Các phía tiếp giáp dự án khác ≥4m. - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường nội khu + Cấp điện: RMU trên đường nội khu + Cấp nước: họng chờ trên đường nội khu + Thoát nước thải: ga thu trên đường nội khu + Viễn thông: cáp trên đường nội khu - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 140kvA/ha + Cấp nước: 150l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao. 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
2. LÔ CQ07 (CQ07-1, CQ07-2, CQ07-3, CQ07-4)
Tên dự án |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Địa điểm, và mục đích sử dụng đất |
1. Địa điểm: Lô CQ07-1, CQ07-2, CQ07-3, CQ07-4 Diện tích: 5,38 ha (1,02 ha; 1,05 ha; 2,35 ha và 0,96 ha) 2. Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phần mềm. |
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút |
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và sản xuất phần mềm có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển |
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án |
- Nhà đầu tư đề xuất tổng vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; suất vốn đầu tư hiện hành do Bộ xây dựng ban hành hoặc các dự án có quy mô, tính chất tương tự. - Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy |
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại Quyết định số 117/QĐ-CNCHL ngày 17/6/2015 của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu Phần mềm, Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Cụ thể: - Chỉ tiêu quy hoạch: + CQ07-1: diện tích 10.282m²; Mật độ xây dựng 30-40%; Tầng cao 1-16 tầng; Hệ số sử dụng đất khoảng 3,8 lần. + CQ07-2: diện tích 10.520m²; Mật độ xây dựng 30-40%; Tầng cao 1-4 tầng; Hệ số sử dụng đất khoảng 1,4 lần. + CQ07-3: diện tích 23.580m²; Mật độ xây dựng 30-40%; Tầng cao 1-4 tầng; Hệ số sử dụng đất khoảng 1,3 lần. + CQ07-4: diện tích 9.621m²; Mật độ xây dựng 30-40%; Tầng cao 1-6 tầng; Hệ số sử dụng đất khoảng 2,2 lần - Lộ giới tuyến đường liên quan: đường nội khu - Chỉ giới xây dựng: + Khoảng lùi đối với đường nội khu: 10m đối với công trình chính. Các phía tiếp giáp dự án khác ≥4m. - Yêu cầu không gian, kiến trúc cảnh quan: + Phạm vi khoảng lùi công trình được phép xây dựng các tiện ích như hàng rào, cổng, lối vào, chỗ đỗ xe (có thể có mái nhưng không có vách), trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí các vật trang trí và mái che vật liệu nhẹ để tạo không gian sử dụng. + Hình thức kiến trúc, kết cấu: Hiện đại kết hợp với kiến trúc cây xanh, bền vững, kiên cố, phù hợp với công năng sử dụng của từng loại công trình và cảnh quan khu vực. Hình thức, màu sắc kiến trúc công trình phải mang tính thẩm mỹ cao, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phát huy không gian mặt nước, địa hình của Khu công nghệ cao; khuyến khích xây dựng các công trình có dạng hợp khối, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên. + Màu sắc công trình, chất liệu bề mặt: Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che; hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,...), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,...), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình, không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được sự đồng ý của Ban Quản lý. + Cây xanh cảnh quan và các hạng mục phụ trợ: Không gian xung quanh công trình thuộc khuôn viên đất xây dựng phải trồng cây có hình thức trang trí đẹp, trồng tự nhiên hoặc trồng trong bồn; khai thác tối đa không gian cây xanh, mặt nước, cảnh quan, địa hình tự nhiên, tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20%, yêu cầu trồng cây có đường kính thân từ 10cm (tại vị trí cách gốc 1,3m). + Bãi đỗ xe, hàng rào: Khuyến khích xây dựng bãi xe tại tầng hầm, tầng bán âm hoặc tầng 1 của các toà nhà, bãi đỗ xe sinh thái. Khuyến khích sử dụng hình thức hàng rào ước lệ bằng cây xanh, mảng cỏ..., hạn chế sử dụng hàng rào kiên cố. - Hiện trạng giải phóng mặt bằng lô đất: đã GPMB - Hạ tầng kỹ thuật: + Giao thông: với đường nội khu + Cấp điện: RMU trên đường nội khu + Cấp nước: họng chờ trên đường nội khu + Thoát nước thải: ga thu trên đường nội khu + Viễn thông: cáp trên đường nội khu - Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật: + Cấp điện: 140kvA/ha + Cấp nước: 150l/ng.đ + Thoát nước thải: 80% nước cấp |
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan. |
Ưu đãi đầu tư |
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. * Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ưu đãi thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Ðiều 14, 15, 19 Nghị định số 134/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. * Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. - Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; điểm d Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu CNC Hòa Lạc. |
Tiền sử dụng hạ tầng, tiền xử lý nước thải
|
- Mức thu tiền xử lý nước thải: khoảng 3.700 đồng/m3 trong trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối của nhà đầu tư ≤ 300mg/l. Trường hợp hàm lượng COD trong nước thải tại điểm đấu nối >300mg/l, Nhà đầu tư phải nộp thêm một khoản phụ thu theo quy định của Ban Quản lý. Cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền xử lý nước thải được quy định tại Quyết định số 66/QĐ-CNCHL ngày 28/6/2019 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường Khu CNC Hòa Lạc và Quyết định số 218/QĐ-CNCHL ngày 21/12/2020 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc phê duyệt mức thu tiền xử lý nước thải. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do nhà nước đầu tư: theo mức thu tiền sử dụng hạ tầng hiện hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại các khu chức năng thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hàng năm. - Mức thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình do chủ đầu tư hạ tầng đầu tư: nhà đầu tư phải trả tiền sử dụng hạ tầng cho chủ đầu tư hạ tầng. |
Giá thuê đất |
1. Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; 2. Theo Quyết định hiện hành do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. |
Yêu cầu sơ bộ về năng lực của Nhà đầu tư |
1. Năng lực tài chính - Vốn tự có của Nhà đầu tư để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án. - Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm của Nhà đầu tư. 2. Năng lực kinh nghiệm Nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đề xuất đầu tư của Dự án; có năng lực triển khai và vận hành Dự án theo mục tiêu và tiến độ đề xuất đầu tư. 3. Yêu cầu khác Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác. |
Thời hạn nộp Hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Hợp lệ của Nhà đầu tư đầu tiên. |
Đầu mối liên hệ |
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC Địa chỉ: Km 29, Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, Hà Nội. Điện thoại: (+84 24) 6326 9295 Fax: (+84 24) 6326 9290 E–mail: info@hhtp.gov.vn Website: www.hhtp.gov.vn |
Các bài viết khác
- • Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư bổ sung vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, giai đoạn 2021-2023
- • Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- • Lĩnh vực đầu tư
- • Tiêu chí đối với các dự án đầu tư trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
- • Quản lý và vận hành dự án đầu tư